Top 10+ loại gỗ cứng nhất thế giới hiện tại
Gỗ càng cứng thì chất lượng gỗ càng tốt và có thể ứng dụng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Gỗ tự nhiên cứng là vật liệu sang trọng được sử dụng nhiều trong thiết kế nội thất hiện đại với chi phí không hề rẻ.
Độ cứng của gỗ là gì?
Độ cứng của gỗ tự nhiên hiện tại được đo bằng janka hardness (viết tắt là lbf) một đơn vị đo lường độ cứng được phát minh năm 1906 bởi Gabriel Janka. Phương pháp áp dụng là ép thủy lực 3000kg tiếp xúc bởi 1 quả bóng thép đường kính 11,28mm và bề mặt tấm gỗ lớn với kích thước tấm gỗ là 50x150cm, độ dày 6-8mm được sấy khô đạt độ ẩm 12%.
Tùy theo từng chủng loại gỗ khác nhau mà kết quả kiểm tra sẽ khác nhau và nếu cùng 1 loại gỗ sẽ cho sai số từ 5-10% tùy vào tuổi thọ và lát cắt ván gỗ. Vậy top 10+ loại gỗ cứng nhất thế giới hiện tại gồm những loại gỗ tự nhiên nào?
Top 10+ loại gỗ cứng nhất hiện tại
Tỉ lệ độ cứng của gỗ sẽ tỉ lệ nghịch với độ ẩm ván gỗ, gỗ càng khô thì độ cứng càng tăng lên và loại gỗ càng nặng trong cùng một độ ẩm tương đương thì độ cứng càng cao.
Gỗ Australian Buloke - Độ cứng: 5,060 lbf
Đứng đầu danh sách loại gỗ cứng nhất thế giới là gỗ Australian Buloke phân bố ở Úc và có tên gọi khác là gỗ lim châu Úc hay gỗ sồi bò.
Thông tin về gỗ Australian Buloke:
Chiều cao gỗ | 9m - 15m |
Đường kính gỗ | 3m - 6m |
Màu sắc gỗ | Tâm màu nâu đỏ, thịt gỗ màu nâu vàng nhạt. |
Kết cấu | Độ bóng tự nhiên khá tốt. |
Độ bền | Gỗ cứng có thể chịu tác động bề mặt cao. |
Độ cứng | 5,060 Ibf |
Mùi hương | Không có |
Độc tính | Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ |
Giá | Khai thác hạn chế và là gỗ phát triển chậm lâu năm nên khó tìm thấy giá bán trên thị trường |
Ứng dụng | Cán dao, ván sàn, đồ gỗ mỹ nghệ và các đồ vật tiện dụng. |
Gỗ Schinopsis brasiliensis - Độ cứng: 4,800 lbf
Gỗ Schinopsis brasiliensis đúng vị trí thứ 2 về độ cứng với thang độ cứng tiêu chuẩn đạt 4,800 lbf. Loại gỗ này có nguồn gốc từ Brazil , Bolivia và Paraguay nhưng hiện tại đã trở thành gỗ đặc hữu của Brazil. Schinopsis brasiliensis được biết đến là một loài thực vật có hoa với nhiều tên gọi như Barauna, Quebracho, Chamacoco.
Gỗ cứng Schinopsis brasiliensis sống chủ yếu ở khu vực đất thấp, khô hạn như rừng khô hạn và thảo nguyên, đặc biệt là ở những vùng đất đá vôi. Nguy cơ tuyệt chủng của loài cây này đang ở mức báo động mạnh hạn chế khai thác và sử dụng thương mại.
Thông tin về gỗ Schinopsis brasiliensis:
Chiều cao gỗ | 10m - 12m |
Đường kính gỗ | 50cm - 60cm |
Màu sắc gỗ | Tâm màu nâu đỏ nhạt, dát gỗ màu trắng vàng. |
Kết cấu | Thớ gỗ rắn màu gỗ đẹp. |
Độ bền | Có tác dụng chống mài mòn cao |
Độ cứng | 4,800 lbf |
Mùi hương | Không có |
Độc tính | Một loại trà làm từ mầm cây này giúp có tác dụng an thần |
Giá | Khai thác hạn chế và là gỗ phát triển chậm lâu năm nên khó tìm thấy giá bán trên thị trường |
Ứng dụng | Sử dụng trang trí mọi kết cấu với gỗ tự nhiên như sàn nhà, bàn ghế gỗ,.. |
Gỗ Teak (gỗ giá tỵ) - Độ cứng 4,740 lbf
Gỗ Teak hay còn gọi là gỗ tếch có tên khoa học là Tectona Grandis thuộc dòng gỗ cứng nhưng các thớ gỗ lại khá mềm có thể cắt gọt bằng tay. Có 2 loại chuyên dùng để làm sàn nhà đó là gỗ teak Myanmar và gỗ teak Lào.
Thông tin về gỗ Teak:
Chiều cao gỗ | 30m – 40m |
Đường kính gỗ | 0,6m – 0,8m |
Màu sắc gỗ | Màu vàng sẫm hoặc vàng ngả nâu rất sang trọng |
Kết cấu | Thịt gỗ dày, rắn chắc |
Độ bền | Có khả năng chống mối mọt rất tốt, mặc dù dễ bị côn trùng tấn công hơn các loại gỗ khác. |
Độ cứng | 4,740 lbf |
Mùi hương | Khi xẻ tươi phát ra mùi thơm dịu nhẹ |
Độc tính | Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ |
Giá | Giá cả không quá đắt chỉ ở mức trung bình cho một loại gỗ cứng ngoại nhập |
Ứng dụng | Sử dụng để làm sàn nhà, ốp tường |
Gỗ Quebracho - Độ cứng 4.570 lbf
Cái tên Quebracho là từ ‘quebrar hacha’ của Tây Ban Nha mang nghĩa đen là máy cắt rìu. Còn tên khoa học của nó là Schinopsis spp. Gỗ được phân bố ở các rừng nhiệt đới Nam Mỹ, thuộc chi Schinopsis nặng và cứng nhất thế giới.
Thông tin về gỗ Quebracho:
Chiều cao gỗ | 9m - 15m |
Đường kính gỗ | 1m - 3m |
Màu sắc gỗ | Màu nâu nhạt vài vị trí có các vệt đen sẫm màu hơn |
Kết cấu | Kết cấu mịn, đồng đều, độ bóng tự nhiên cao |
Độ bền | Có khả năng chống lại sự tấn công của các loại côn trùng, quá trình làm khô khá chậm, khi sấy có xu hướng bị nứt hoặc cong vênh |
Độ cứng | 4.570 lbf |
Mùi hương | Không có |
Độc tính | Gây kích ứng đường hô hấp đẫn đến tình trạng buồn nôn |
Giá | Là một loại gỗ hiếm khi có sẵn ở Hoa Kỳ cho nên giá cả năm ở tầm trung bình đến cao |
Ứng dụng | Dùng để làm đồ trang trí nội thất, xây dựng hạng nặng, giao thoa đường sắt, cột hàng rào các vật thể quay khi xuất khẩu |
Gỗ Lignum Vitae - Độ cứng 4.390 lbf
Tên khoa học của Lignum Vitae là Guaiacum docinale, G. Sanctuarytum được phân bố chủ yếu ở Trung Mỹ và Bắc Nam Mỹ. Thường thì Lignum Vitae được sử dụng cho vòng bi trục chân vịt trên tàu biển, lượng dầu tự nhiên trên gỗ cung cấp khả năng tự bôi trơn giúp tăng khả năng chống mài mòn tuyệt vời.
Thông tin về gỗ Lignum Vitae:
Chiều cao gỗ | 6m - 10m |
Đường kính gỗ | 30cm - 60cm |
Màu sắc gỗ | Màu ô liu hoặc nâu xanh đậm gần như đen, đôi khi có màu đỏ, gỗ càng có tuổi thì màu sắc càng tối dần đặc biệt là khi tiếp xúc nhiều với ánh sáng |
Kết cấu | Chứa hàm lượng dầu tự nhiên cao cho nên khi gỗ trần được đánh bóng sẽ rất mịn |
Độ bền | Không bị ảnh hưởng bởi tác động mưa nắng ngoài trời, có khả năng chống lại sự phá hoại của côn trùng tấn công rất cao |
Độ cứng | 4.390 lbf |
Mùi hương | Mùi thơm nhẹ, giống hương nước hoa |
Độc tính | Gây kích ứng da |
Giá |
Đây là loại gỗ có trọng lượng nặng nhất trên thế giới nên giá thành của nó cũng khá cao, thường được bán bằng đồng bảng Anh. ¼ inch x 1-1/2 inch x 9 inch có giá khoảng £ 4.00 - £ 14.00 (pound) |
Ứng dụng | Tay cầm công cụ, vòng bi, bánh xe ròng rọc và các vật thể chịu lực |
Gỗ Gidgee - Độ cứng 4.270 lbf
Vị trí thứ 6 trong toplist những loại gỗ cứng nhất thế giới chắc chắn là Gidgee. Tên gọi khoa học của nó là Acacia Cambagei thuộc loại gỗ dày đặc phát triển ở vùng hẻo lánh khô cằn của Queensland và Lãnh thổ phía Bắc.
Thông tin về gỗ Gidgee:
Chiều cao gỗ | 6m - 12m |
Đường kính gỗ | Khoảng 1m |
Màu sắc gỗ | Nâu đỏ trung bình đến nâu sẫm |
Kết cấu | Thớ gỗ dày , bề mặt mịn |
Độ bền | Độ bền cao |
Độ cứng | 4.270 lbf |
Mùi hương | Không có |
Độc tính | Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ |
Giá | 1 tấm 700mm x 150mm x 35mm có giá khoảng 50$ |
Ứng dụng | Làm hàng rào, sàn gỗ chống trầy xước, đồ nội thất, nhạc cụ và các tác phẩm thủ công |
Gỗ Rắn - Độ cứng 3.800 lbf
Gỗ Rắn có tên khoa học là Guianense Brosimum có thớ thịt gỗ gồm các đốm và vân trên thân gỗ nhìn giống như da một con rắn. Loại gỗ này phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển phía đông bắc Nam Mỹ.
Thông tin về gỗ Rắn:
Chiều cao gỗ | 20m - 25m |
Đường kính gỗ | 15cm - 30cm |
Màu sắc gỗ | Thường có màu nâu đỏ với các mảng nâu hoặc đen tương phản. Cây càng nhiều năm tuổi thì màu sắc càng tối |
Kết cấu | Kết cấu dày đặc có độ bóng tự nhiên cao |
Độ bền | Tuổi thọ sử dụng lâu, có khả năng chống lại sự tấn công của côn trùng |
Độ cứng | 3.800 lbf |
Mùi hương | Mùi thơm nhẹ, dễ chịu |
Độc tính | Một số thành phần trong gỗ gây kích ứng nhẹ lên da và đường hô hấp |
Giá | Khoảng $10.00 – $50.00/Kg |
Ứng dụng | Sử dụng để làm nhạc cụ, cung violon, tay cầm công cụ và đồ trang trí nội thất |
Gỗ Vera - Độ cứng 3.710 lbf
Tên khoa học của gỗ Vera là Bulnesia arborea, Bulnesia sarmientoi loại gỗ này với gỗ Lignum Vitae có nhiều điểm khá giống nhau. Vera được phân loại sinh học thuộc họ Zygophyllaceae và phân bố chủ yếu ở Trung Mỹ và Bắc Nam Mỹ.
Thông tin về gỗ Vera:
Chiều cao gỗ | 12m - 15m |
Đường kính gỗ | 30cm - 60cm |
Màu sắc gỗ | Màu ô liu vàng nhạt đến xanh lá cây hoặc nâu sẫm đến gần như đen, màu sắc sẽ tối hơn khi cây có tuổi thọ cao và tiếp xúc nhiều với ánh sáng mặt trời |
Kết cấu | Kết cấu mịn, độ bóng tự nhiên cao |
Độ bền | Chịu được mọi sự tác động của môi trường tự nhiên, tồn tại mãi với thời gian khi tiếp xúc trực tiếp với mặt đất |
Độ cứng | 3.710 lbf |
Mùi hương | Mùi thơm nhẹ, dễ chịu giống như nước hoa rất đặc biệt |
Độc tính | Mùn cưa gây ra hiện tượng hắt hơi liên tục |
Giá | Từ $1,290- $1,295/m3 |
Ứng dụng | Tay cầm công cụ, vòng bi, ống lót, đóng thuyền, bánh xe ròng rọc, công trình nặng chịu lực. |
Gỗ Lạc Đà - Độ cứng 3.680 lbf
Gỗ Lạc đà hay còn được gọi với cái tên là gỗ Hươu cao cổ gai phân bố ở Nam Phi. Trước đây, loại gỗ này được đặt trong chi A. erioloba. Tuy nhiên, vào giữa những năm 2000, chi lớn được chia thành năm chi riêng biệt. Cho nên gần như tất cả các loài châu Phi được phân loại lại thành chi Vachellia hoặc Senegalia.
Thông tin về gỗ Lạc Đà:
Chiều cao gỗ | 9m - 15m |
Đường kính gỗ | 30 cm - 60cm |
Màu sắc gỗ | Màu nâu đỏ sẫm, gỗ sưa sẽ có màu vàng |
Kết cấu | Vừa phải |
Độ bền | Tuổi thọ sử dựng lâu dài, có khả năng chống côn trùng tốt. |
Độ cứng | 3.680 lbf |
Mùi hương | Không có |
Độc tính | Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ |
Giá | Giá thành cao |
Ứng dụng | Trụ hàng rào, củi, vật thể xoay và nội thất trang trí |
Gỗ Đen Châu Phi - Độ cứng 3.670 lbf
Gỗ đen Châu Phi có tên khoa học là Dalbergia melanoxylon hay còn gọi là gỗ Mun Châu Phi được nhập khẩu và sử dụng ở Ai Cập cổ đại từ hàng ngàn năm trước.
Thông tin về gỗ đen châu Phi:
Chiều cao gỗ | 6m - 9m |
Đường kính gỗ | 0,6m - 1m |
Màu sắc gỗ | Ở giữa sẽ có màu đen, thỉnh thoảng có màu nâu sẫm hoặc màu tía, bên ngoài được bọc lớp gỗ màu vàng nhạt, mỏng và có rành giới rõ ràng với phần màu sẫm |
Kết cấu | Độ bóng tự nhiên cao |
Độ bền | Bền theo thời gian, có khả năng chống chuyển động và cong vênh, chống côn trùng, sâu đục vừa phải |
Độ cứng | 3.670 lbf |
Mùi hương | Mùi hương nhẹ |
Độc tính | Gây kích ứng nhẹ lên mắt, da và hô hấp |
Giá | $10,000/kg |
Ứng dụng | Làm các loại nhạc cụ như clarinet, guitar,... các vật thể quay và tay cầm công cụ |
Gỗ Lim Đen - Độ cứng 3.660 lbf
Gỗ Lim Đen có tên khoa học Krugiodendron ferreum không chỉ là một trong những loại gỗ cứng trên thế giới mà nó còn rất nặng. Gỗ lim đen được xếp vào danh sách các loại gỗ nặng nhất Hoa Kỳ và trên trái đất. Theo thông tin cập nhật mới nhất thì hiện nay nó phân bố chủ yếu ở Nam Florida, Caribbean và Trung Mỹ.
Thông tin về gỗ Lim Đen:
Chiều cao gỗ | 6m - 9m |
Đường kính gỗ | 20cm - 30cm |
Màu sắc gỗ | Đỏ, cam, violet và nâu, nhựa gỗ màu trắng vàng nhạt có rành giới phân chia rõ ràng từ gỗ tâm |
Kết cấu | Gỗ mịn, độ bóng tự nhiên cao |
Độ bền | Có khả năng chống lại sự phá hoại của sâu và mối mọt tốt |
Độ cứng | 3.660 lbf |
Mùi hương | Không có |
Độc tính | Không gây ra bất kỳ phản ứng nghiêm trọng ngoại trừ các rủi ro sức khỏe tiêu chuẩn liên quan đến bụi gỗ |
Giá | Gỗ lim đen không được bán thương mại nên chỉ dùng để phục vụ cho sở thích hoặc đặc sản trong phạm vi tự nhiên của nó |
Ứng dụng | Củi, veneer, sản phẩm thể nhỏ, tượng điêu khắc. |
Gỗ Katalox - Độ cứng 3.660 lbf
Gỗ Katalox được phân bố ở Nam Mexico, Trung Mỹ và Bắc Nam Mỹ có tên khoa học là Swartzia spp. (S. cubensis) với đặc tính đặc biệt và màu tối nên Katalox có thể thay thế cho các loại gỗ mun. Ngoài ra, nhiều người có biết nó với cái tên là gỗ Hoàng gia Mexico.
Thông tin về gỗ Katalox:
Chiều cao gỗ | 30m - 40m |
Đường kính gỗ | 0,6m - 1,2m |
Màu sắc gỗ | Nâu đỏ sẫm đến gần như đen, đôi lúc có màu tím |
Kết cấu | Thớ gỗ chắc, vân gỗ mịn |
Độ bền | Có khả năng chống chịu sâu và mối mọt cao, dù nó dễ bị sâu đục thân |
Độ cứng | 3.660 lbf |
Mùi hương | Mùi thơm rất nhạt |
Độc tính | Gây kích ứng đường hô hấp đối với một số người đề kháng yếu |
Giá | Tấm 2 inch x 2 inch x 18 inch khoảng $15.00 |
Ứng dụng | Đồ nội thất cao cấp, sàn gỗ, ốp tường, ốp trần, guitar và các mặt hàng nhỏ khác |
Thông tin top 10+ các loại gỗ cứng nhất thế giới hiện tại là thông tin chi tiết người dùng có thể tham khảo các loại gỗ, ứng dụng và đặc điểm nhận dạng của từng loại. Nếu có điều kiện sử dụng các loại gỗ này cho vật dụng nội thất hay trang trí nhà cửa là điều tuyệt vời mọi người không thể bỏ qua.
Nguồn: Sưu tầm bởi Kho sàn gỗ
bình luận